GIÁ CÀ PHÊ


Xuất khẩu sắn và các sản phẩm từ sắn tăng cả về lượng và trị giá (08/01/2015)

Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, tháng 11/2014 Việt Nam đã xuất khẩu 277,2 nghìn tấn sắn và các sản phẩm từ sắn, trị giá 103,9 triệu USD, tăng 17,4% về lượng và tăng 18,4% về trị giá so với tháng 10/2014, nâng lượng sắn và sản phẩm từ sắn xuất khẩu từ đầu năm cho đến hết tháng 11 lên 2,9 triệu tấn, trị giá trên 1 tỷ USD, tăng 0,3% về lượng và tăng 0,9% về trị giá sso với cùng kỳ năm trước.

Tính riêng mặt hàng sắn trong tháng 11/2014, Việt Nam đã xuất 277,2 nghìn tấn, trị giá 103,9 triệu USD, giảm 17,4% về lượng và giảm 22,6% về trị giá so với tháng 10, tính chung từ đầu năm cho đến hết tháng 11/2014, đã xuất khẩu 1,4 triệu tấn sắn, trị giá 365,1 triệu USD, giảm 1,4% về lượng và giảm 2,2% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Việt Nam xuất khẩu sắn và các sản phẩm từ sắn từ các thị trường như Trung Quốc, Hàn Quốc, Philippin, Nhật Bản, Malaixia và Đài Loan trong đó Trung Quốc là thị trường chính, chiếm 85% tổng lượng sắn và sản phẩm xuất khẩu, tương đương với 2,5 triệu USD, trị giá 850,6 triệu USD, tăng 5,19% về lượng nhưng giảm 200,31% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Thị trường xuất khẩu lớn thứ hai sau Trung Quốc và Hàn Quốc, với 167,6 nghìn tấn, trị giá 46,2 triệu USD, giảm 27,34% về lượng và giảm 173,55% về trị giá; kế đến là thị trường Philippin, đạt 59,6 nghìn tấn, trị giá 25,8 triệu USD, tăng 2,75% về lượng nhưng giảm 222,17% về trị giá so với cùng kỳ…

Nhìn chung, trong 11 tháng 2014, xuất khẩu sắn và các sản phẩm từ sắn, tốc độ tăng trưởng về kim ngạch đều giảm ở khắp các thị trường, trong đó giảm mạnh nhất là thị trường Nhật Bản, giảm 438,34% , tương đương với 12,5 triệu USD.

Thống kê sơ bộ của TCHQ Việt Nam về thị trường xuất khẩu sắn và sản phẩm 11 tháng 2014

ĐVT: lượng (Tấn); Trị giá: (USD)

Thị trường

11T/2014

11T/2013

% so sánh

lượng

trị giá

Lượng

trị giá

Lượng

trị giá

Tổng KN

2.994.986

1.004.916.225

2.854.896

991.482.790

4,91

1,35

Trung Quốc

2.559.638

850.612.892

2.433.340

847.945.959

5,19

-200,31

Hàn Quốc

167.665

46.217.354

230.740

62.834.433

-27,34

-173,55

Philippin

59.691

25.870.526

58.094

21.176.597

2,75

-222,17

Nhật Bản

39.731

12.575.479

7.453

3.716.792

433,09

-438,34

Malaixia

32.783

13.837.760

25.662

11.999.953

27,75

-215,32

Đài Loan

24.191

10.336.984

39.921

17.874.833

-39,40

-157


Tin liên quan:
Tin mới hơn:
Tin cũ hơn: